- Back to Home »
- Tây Ban Nha
Posted by : Unknown
Thứ Năm, 23 tháng 10, 2014
Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: España, phát âm: Ê-xơ-pa-nhi-a) hay Vương quốc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Reino de España, phát âm: Rê-i-nô đê Ê-xơ-pa-nhi-a) [note 1] là một nước nằm trên bán đảo Iberia phía tây nam châu Âu. Vùng đất chính giáp vùng biển Địa Trung Hải, và một phần nhỏ giáp lãnh thổ Vương quốc Anh Gibraltar, về phía đông và phía nam, giápPháp, Andorra và vịnh Biscay về phía bắc và giáp Đại Tây Dương và Bồ Đào Nha về phía tây và Tây Bắc.
Lãnh thổ Tây Ban Nha cũng bao gồm quần đảo Balearic thuộc Địa Trung Hải, quần đảo Canary ngoài khơi châu Phi thuộc Đại Tây Dương và hai thành phố tự trị ở Bắc Phi, Ceuta và Melilla, giáp với Maroc. Với diện tích 504.030 km², Tây Ban Nha là nước lớn thứ hai ở Tây Âu và trong Liên minh châu Âu sau Pháp.
Lãnh thổ Tây Ban Nha có một vị trí chịu nhiều tác động từ bên ngoài từ thời tiền sử và buổi ban đầu của đất nước. Ngược lại, Tây Ban Nha cũng gây ra ảnh hưởng lên các vùng khác, chủ yếu là vào thời kỳ lịch sử hiện đại, khi Tây Ban Nha trở thành một đế quốc để lại hơn 400 triệu người nói tiếng Tây Ban Nha ngày nay, trở thành thứ tiếng mẹ đẻ phổ biến thứ hai trên thế giới.
Tây Ban Nha là một quốc gia dân chủ và quân chủ lập hiến phát triển với nền kinh tế lớn thứ 9[2] hoặc thứ 10[3] trên thế giới tính theo GDP danh nghĩa và có chỉ số phát triển con người đứng thứ 15.[4] Tây Ban Nha là thành viên của Liên hiệp quốc, Liên minh châu Âu, NATO, OECD, và WTO.
Vương quốc Tây Ban Nha | |||||
---|---|---|---|---|---|
Reino de España (tiếng Tây Ban Nha) | |||||
| |||||
Khẩu hiệu | |||||
Plus Ultra (dịch sang tiếng Việt: "Thêm và hơn thế nữa") | |||||
Quốc ca | |||||
Marcha Real | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Quân chủ lập hiến | ||||
• Vua • Thủ tướng | Felipe VI Mariano Rajoy Brey | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Tây Ban Nha(Castillan), Catalan, Basquevà Galicia | ||||
Thủ đô | Madrid 40°26′B, 3°42′T | ||||
Thành phố lớn nhất | Madrid | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 504.782 km² (hạng 50) | ||||
Diện tích nước | 1,04% % | ||||
Múi giờ | CET² (UTC+1); mùa hè:CEST (UTC+2) | ||||
Lịch sử | |||||
Độc lập
| |||||
Ngày 12 tháng 10, 1492 | Tuyên bố | ||||
1714 | Thống nhất | ||||
Dân cư | |||||
Dân số ước lượng (2012) | 47.042.984 [1] người (hạng 27) | ||||
Dân số (2001) | 40.847.371 người | ||||
Mật độ | 89,4 người/km² (hạng 84) | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2005) | Tổng số: 1.026.340 triệu Mỹ kim | ||||
HDI | 0,938 cao | ||||
Đơn vị tiền tệ | euro (€)¹ (EUR ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .es |