- Back to Home »
- Khoa học tự nhiên »
- Sao Thổ
Posted by : Unknown
Thứ Hai, 3 tháng 11, 2014
Sao Thổ là hành tinh thứ sáu tính theo khoảng cách trung bình từ Mặt Trời và là hành tinh lớn thứ hai về đường kính cũng như khối lượng, sau Sao Mộc trong Hệ Mặt Trời. Tên Sao Thổ hay Thổ Tinh từ Tiếng Trung Quốc 土星 (tǔ xīng) nghĩa làsao đất. Tên tiếng Anh của hành tinh mang tên thần Saturn trong thần thoại La Mã, ký hiệu thiên văn của hành tinh là (♄) thể hiện cái liềm của thần. Sao Thổ là hành tinh khí khổng lồ với bán kính trung bình bằng 9 lần của Trái Đất.[12][13] Tuy khối lượng của hành tinh cao gấp 95 lần khối lượng của Trái Đất nhưng với thể tích lớn hơn 763 lần, khối lượng riêng trung bình của Sao Thổ chỉ bằng một phần tám so với của Trái Đất.[14][15][16]
Cấu trúc bên trong của Sao Thổ có lẽ bao gồm một lõi sắt, nikel và đá (hợp chất silic và ôxy), bao quanh bởi một lớp dày hiđrô kim loại, một lớp trung gian giữa hiđrô lỏng với heli lỏng và bầu khí quyển bên trên cùng.[17] Hình ảnh hành tinh có màu sắc vàng nhạt là do sự có mặt của các tinh thể amoniac trong tầng thượng quyển. Dòng điện bên trong lớp hiđrô kim loại là nguyên nhân Sao Thổ có một từ trường hành tinh với cường độ hơi yếu hơn so với từ trường của Trái Đất và bằng một phần mười hai so với cường độ từ trường của Sao Mộc.[18] Lớp khí quyển bên trên cùng hành tinh có những màu đồng nhất và hiện lên dường như yên ả so với bầu khí quyển hỗn loạn của Sao Mộc, mặc dù nó cũng có những cơn bão mạnh. Tốc độ gió trên Sao Thổ có thể đạt tới 1.800 km/h, nhanh hơn trên Sao Mộc, nhưng không nhanh bằng tốc độ gió trên Sao Hải Vương.[19][20]
Sao Thổ có một hệ thống vành đai bao gồm chín vành chính liên tục và ba cung đứt đoạn, chúng chứa chủ yếu hạt băng với lượng nhỏ bụi và đá. Sao Thổ có 62 vệ tinh tự nhiên đã biết[21]; trong đó 53 vệ tinh đã được đặt tên. Số lượng vệ tinh này không bao gồm hàng trăm tiểu vệ tinh ("moonlet") bên trong vành đai. Titan là vệ tinh lớn nhất của Sao Thổ và là vệ tinh lớn thứ hai trong Hệ Mặt Trời, nó cũng lớn hơn cả Sao Thủy và là vệ tinh tự nhiên duy nhất trong Hệ Mặt Trời có bầu khí quyển dày đặc.[22]

Ảnh màu thực tế của Sao Thổ, chụp bởi tàu Cassini
| |||||||||||||||||||||
| Đặc trưng quỹ đạo[4][5] | |||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Kỷ nguyên J2000.0 | |||||||||||||||||||||
| Viễn điểm quỹ đạo |
| ||||||||||||||||||||
| Cận điểm quỹ đạo |
| ||||||||||||||||||||
| Bán trục lớn |
| ||||||||||||||||||||
| Độ lệch tâm | 0,055 723 219 | ||||||||||||||||||||
| Chu kỳ quỹ đạo |
| ||||||||||||||||||||
| Chu kỳ giao hội | 378,09 ngày[2] | ||||||||||||||||||||
| Tốc độ vũ trụ cấp 1 | 9,69 km/s[2] | ||||||||||||||||||||
| Độ bất thường trung bình | 320,346750° | ||||||||||||||||||||
| Độ nghiêng quỹ đạo |
| ||||||||||||||||||||
| Kinh độ của điểm nút lên | 113,642811° | ||||||||||||||||||||
| Acgumen của cận điểm | 336,013862° | ||||||||||||||||||||
| Vệ tinh tự nhiên | ~ 200 vệ tinh đã được quan sát (62 với quỹ đạo đã biết bao gồm 53 được đặt tên) | ||||||||||||||||||||
| Đặc trưng vật lý | |||||||||||||||||||||
| Bán kính Xích đạo | |||||||||||||||||||||
| Bán kính cực | |||||||||||||||||||||
| Hình cầu dẹt | 0,09796 ± 0,00018 | ||||||||||||||||||||
| Diện tích bề mặt | |||||||||||||||||||||
| Thể tích | |||||||||||||||||||||
| Khối lượng |
| ||||||||||||||||||||
| Khối lượng riêng trung bình | 0,687 g/cm3[2][7] (nhỏ hơn nước) | ||||||||||||||||||||
| Hấp dẫn bề mặt | |||||||||||||||||||||
| Tốc độ vũ trụ cấp 2 | 35,5 km/s[2][7] | ||||||||||||||||||||
| Chu kỳ tự quay | 10,57 giờ[9] (10 giờ 34 phút) | ||||||||||||||||||||
| Vận tốc quay tại xích đạo |
| ||||||||||||||||||||
| Độ nghiêng trục quay | 26,73°[2] | ||||||||||||||||||||
| Xích kinhcực bắc |
| ||||||||||||||||||||
| Xích vĩ cực bắc | 83,537°[6] | ||||||||||||||||||||
| Suất phản chiếu | |||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||
| Cấp sao biểu kiến | +1,47 tới −0,24[10] | ||||||||||||||||||||
| Đường kính góc | 14,5"–20,1"[2] (bao gồm cả vành đai) | ||||||||||||||||||||
| Khí quyển[2] | |||||||||||||||||||||
| Biên độ cao | 59,5 km [11] | ||||||||||||||||||||
| Thành phần khí quyển |
| ||||||||||||||||||||